Thời Hạn Đăng Kiểm Xe Ôtô Mới Nhất 2023. Bắt đầu từ 0h sáng nay (22/3), Bộ GTVT chính thức ban hành Thông tư 02/2023 sửa đổi, bổ sung Thông tư 16/2021 quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chính thức có hiệu lực.
Chính thức miễn đăng kiểm cho xe ô tô mới mua lần đầu kể từ 22/3/2023
Theo thông tin chính thức từ cục Đăng Kiểm Việt Nam,
Cụ thể, miễn kiểm định lần đầu đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng và có năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định dưới 2 năm (năm sản xuất cộng 1 năm) và có đủ hồ sơ hợp lệ.
Chủ phương tiện sẽ được cấp tem và giấy chứng nhận tại các trung tâm đăng kiểm mà không phải mang xe đến trình diện.
Ở giai đoạn này, thời gian chủ phương tiện được miễn đăng kiểm bằng đúng chu kỳ đăng kiểm đầu tiên (ví dụ: 30 tháng đối với ô tô con), tính từ ngày đến trung tâm đăng kiểm làm các thủ tục trên.
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô theo quy định mới nhất
Thông tư mới ban hành cũng điều chỉnh chu kỳ kiểm định một số loại xe cơ giới.Thời hạn đăng kiểm ôtô được quy định kể từ ngày 22/3/2023 như sau:
Chu kỳ đăng kiểm theo quy định tại Thông tư 02/2023/TT-BGTVT | |||
TT
|
Loại phương tiện
|
Chu kỳ (tháng) | |
Chu kỳ đầu | Chu kỳ định kỳ | ||
1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải | |||
1.1 | Sản xuất đến 07 năm | 36 | 24 |
1.2 | Sản xuất trên 07 năm đến 20 năm | 12 | |
1.3 | Sản xuất trên 20 năm | 6 | |
2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải | |||
2.1 | Sản xuất đến 05 năm | 24 | 12 |
2.2 | Sản xuất trên 05 năm | 6 | |
2.3 | Có cải tạo | 12 | 6 |
3. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ | |||
3.1 | – Không cải tạo – Thời gian sản xuất đến 05 năm |
24 | 12 |
3.2 | – Không cải tạo – Thời gian sản xuất trên 05 năm |
6 | |
3.3 | Có cải tạo | 12 | 6 |
4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc | |||
4.1 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm | 24 | 12 |
4.2 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm | 6 | |
4.3 | Có cải tạo | 12 | 6 |
5. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ); ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên (kể cả ô tô tải, ô tô đầu kéo đã cải tạo thành ô tô chuyên dùng); ô tô tải được cải tạo chuyển đổi công năng từ ô tô chở người sản xuất từ 15 năm trở lên. |
Tùy theo loại phương tiện sử dụng, tùy theo số chỗ ngồi được quy định, tùy theo chủ xe sử dụng xe với mục đích gì mà xe của bạn sẽ có một mốc thời gian kiểm định riêng, vì thế bạn cần nắm rõ thời gian và quy định về loại xe mình đang sử dụng để kịp thời mang xe đi đăng kiểm tránh trường hợp xe bị mắc phải lỗi quá thời hạn đăng kiểm thì bạn sẽ phải chịu một mức phạt tương đối cao từ 4 triệu đồng đến 16 triệu đồng.
* Lưu ý:
– Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất.
– Xe cơ giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).
– Xe cơ giới kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày không được tính là chu kỳ đầu.
– Xe cơ giới kiểm định lần thứ 2 (ngay sau khi được kiểm định và cấp chu kỳ đầu) có thời hạn kiểm định tính theo chu kỳ định kỳ nhỏ hơn thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu thì:
Thời hạn kiểm định cấp lần thứ 2 được cấp bằng với thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu tương ứng với “Loại phương tiện” trong Bảng chu kỳ kiểm định nhưng tính từ ngày kiểm định cấp chu kỳ đầu.
Một số lưu ý đối với Thời hạn đăng kiểm xe ôtô
Thời hạn đăng kiểm định lần đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng và kiểm định lần đầu trong thời gian 2 năm sản xuất, tính từ năm sản xuất
- Số chỗ ngồi trên ô tô bao gồm cả ghế người lái
- Trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ không tính là xe đã cải tạo.
Đây là các mốc thời hạn kiểm định xe ô tô được Bộ Giao Thông và Vận Tải quy định mới nhất, khi mua xe các chủ xe nên nhớ mang xe của mình đi đăng kiểm lần đầu và nhớ các mốc chu kỳ kiểm định để xe được kiểm định đúng thời hạn tránh chịu các mức phạt không đáng có do lỗi quá thời hạn đăng kiểm, chúc các lái xe lưu thông trên đường được an toàn.
Chi phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất
Loại xe ô tô | Mức giá hiện hành
(Thông tư 238/2016/TT-BTC) |
Mức giá từ ngày 08/10/2022
( Thông tư 55/2022/TT-BTC) |
|
1 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng | 560.000 đồng | 570.000 đồng |
2 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo | 350.000 đồng | 360.000 đồng |
3 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn | 320.000 đồng | 330.000 đồng |
4 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn | 280.000 đồng | 290.000 đồng |
5 | Xe ô tô chở người trên 40 chỗ (kể cả lái xe), xe buýt | 350.000 đồng | 360.000 đồng |
6 | Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 chỗ (kể cả lái xe) | 320.000 đồng | 330.000 đồng |
7 | Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 chỗ (kể cả lái xe) | 280.000 đồng | 290.000 đồng |
8 | Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương | 240.000 đồng | 250.000 đồng |
Theo Biểu thuế thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 199/2016/TT-BTC (sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 36/2022/TT-BTC) thì chi phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô là 40.000 đồng
Khi bạn mua xe tại ĐẠI LÝ XE TẢI CHÍNH HÃNG – XE TẢI ISUZU VIỆT NAM- ISUZU VÂN NAM Sẽ được tư vấn kỹ và rõ hơn về phần này HOTLINE 0938.642.123
ISUZU VIỆT NAM- ISUZU VÂN NAM Chuyên cung cấp và phân phối dòng xe tải-xe chuyên dùng Isuzu chính hãng